BÀI 9
ĐẶC TÍNH CỦA CỬU TINH TRONG HUYỀN KHÔNG
Huyền Không phi tinh dựa vào tính chất, và sự di chuyển của 9 sao (tức Cửu tinh hay 9 số) mà đoán định họa, phúc của từng căn nhà (dương trạch) hay từng phần mộ (âm trạch). Do đó, biết được tính chất của từng sao, cũng như quỹ đạo vận hành của chúng là điều căn bản cần thiết cho tất cả những ai muốn tìm hiểu, hay nghiên cứu về Huyền không học. Cho nên, trước khi đi vào những nguyên lý căn bản của Huyền không thì cần phải biết qua tính chất của Cửu tinh ( Lạc Thư).
CỬU TINH (Lạc thư): tức là 9 con số, từ số 1 tới số 9, với mỗi số đều có tính chất và Ngũ hành riêng biệt, đại lược như sau:
* Số 1: (còn được gọi là sao
NHẤT BẠCH hoặc THAM LANG) có những tính chất như sau:
• Về Ngũ Hành: thuộc Thủy.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng, xanh dương.
• Về cơ thể: là thận, tai và
máu huyết.
• Về người: là con trai thứ
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng, hoặc đi với những sao 4, 6
thì chủ về văn tài xuất chúng, công danh, sự nghiệp thăng tiến.
- Nếu suy, tử thì mắc bệnh về thận và khí
huyết, công danh trắc trở, bị trộm cướp hay trở thành trộm cướp.
* Số 2: (còn được gọi là sao
NHỊ HẮC hay CỰ MÔN) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc: thuộc màu đen, vàng đậm.
• Về cơ thể: là bụng và dạ
dày.
• Về người: là mẹ hoặc vợ
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì điền sản sung túc, phát về
võ nghiệp, con cháu đông đúc.
- Nếu suy thì bệnh tật liên miên, trong
nhà xuất hiện quả phụ.
* Số 3: (còn được gọi là sao
TAM BÍCH hay LỘC TỒN) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
• Về màu sắc: thuộc màu xanh
lá cây.
• Về cơ thể: mật, vai và 2
tay.
• Về người: là con trai trưởng
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì con trưởng phát đạt, lợi
cho kinh doanh, vợ cả tốt.
- Nếu suy thì khắc vợ, và hay bị kiện tụng,
tranh chấp.
* Số 4: (còn được gọi là sao
TỨ LỤC hoặc VĂN XƯƠNG) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
• Về màu sắc: thuộc màu xanh
dương (xanh nước biển), xanh ngọc.
• Về cơ thể: gan, đùi và 2
chân.
• Về người: là con gái trưởng
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng, hoặc đi với sao Nhất Bạch thì
văn chương nổi tiếng, đỗ đạt cao, con gái xinh đẹp, lấy chồng giàu sang.
- Nếu suy, tử thì trong nhà xuất hiện người
dâm đãng, phiêu bạt đó đây, bệnh về thần kinh.
* Số 5: (còn được gọi là sao
NGŨ HOÀNG) có những tính chất sau:
• Về Ngũ Hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc: thuộc màu
vàng.
• Về cơ thể và con người:
không có.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì tài lộc, nhân đinh đều
phát, phú quý song toàn.
- Nếu suy thì chủ nhiều hung họa, bệnh tật,
tai nạn, chết chóc...
*Số 6: (còn được gọi là sao
LỤC BẠCH hay VŨ KHÚC) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Kim.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng, bạc, xám.
• Về cơ thể: đầu, mũi, cổ,
xương, ruột già.
• Về người: là chồng hoặc
cha trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng, hoặc đi với sao Nhất Bạch thì
công danh hiển hách, văn võ song toàn.
- Nếu suy thì khắc vợ, mất con, lại hay bị
quan tụng, xương cốt dễ gãy.
*Số 7: (còn được gọi là sao
THẤT XÍCH hoặc PHÁ QUÂN) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Kim.
• Về màu sắc: thuộc màu đỏ, xám đậm.
• Về cơ thể: phổi, miệng, lưỡi.
• Về người: là con gái út
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì hoạnh phát về võ nghiệp hoặc
kinh doanh.
- Nếu suy thì bị trộm cướp, hay tiểu nhân
làm hại, dễ mắc tai họa về hỏa tai hay thị phi, hình ngục.
* Số 8: (còn được gọi là sao
BÁT BẠCH hoặc TẢ PHÙ) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng, vàng nhạt.
• Về cơ thể: lưng, ngực và
lá lách.
• Về người: là con trai út
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì nhiều ruộng đất, nhà cửa, con cái hiếu thảo, tài đinh đều phát.
- Nếu suy thì tổn thương con nhỏ, dễ bị ôn
dịch.
* Số 9: (còn gọi là sao CỬU
TỬ hoặc HỮU BẬT) có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Hỏa.
• Về màu sắc: màu tía (tím), đỏ, cam.
• Về cơ thể: mắt, tim, ấn đường.
• Về người: con gái thứ
trong gia đình.
• Về tính chất:
- Nếu vượng thì nhiều văn tài, quý hiển, sống
lâu.
- Nếu suy thì bị hỏa tai, hoặc tai họa chốn
quan trường, bị thổ huyết, điên loạn, đau mắt, sinh đẻ khó khăn.
Tổng hợp 18 bài cơ bản HKPT tại đây:
- Bài 01: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HUYỀN KHÔNG
- Bài 02: NHỮNG NGUYÊN LÝ CĂN BẢN
- Bài 03: NGUYÊN LÝ ÂM DƯƠNG VÀ NGŨ HÀNH
- Bài 04: SỰ TƯƠNG QUAN NGŨ HÀNH
- Bài 05: VÒNG LƯỢNG THIÊN XÍCH
- Bài 06: THẾ QUÁI
- Bài 07: SINH – VƯỢNG – SUY – TỬ KHÍ TRONG HUYỀN KHÔNG
- Bài 08: VƯỢNG SƠN – VƯỢNG HƯỚNG
- Bài 09: ĐẶC TÍNH CỦA CỬU TINH TRONG HUYỀN KHÔNG
- Bài 10: TAM NGUYÊN, CỬU VẬN TRONG HUYỀN KHÔNG HỌC
- Bài 11: 24 SƠN (HƯỚNG) & TAM NGUYÊN LONG
- Bài 12: PHƯƠNG PHÁP LẬP TINH BÀN
- Bài 13: CHÍNH SƠN, CHÍNH HƯỚNG
- Bài 14: THU SƠN – XUẤT SÁT
- Bài 15: PHẢN NGÂM – PHỤC NGÂM
- Bài 16: THƯỢNG SƠN – HẠ THỦY
- Bài 17: LINH THẦN & CHÍNH THẦN
- Bài 18: KIÊM HƯỚNG
P/s: Các bạn khi chia sẽ, nhớ ghi nguồn nhé!
Ths. Kts. Bùi Quốc Hưng – 090.33.99.208
Facebook: Ngôi Nhà An Vui
Quản lý trang:
+ Thư viện XD360 - Tài liệu và Bản vẽ Xây dựng
+ CHIA SẺ KIẾN THỨC PHONG THUỶ
+ Phong Thủy-Dịch học Tp.HCM
--------------------------------------------------------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét